Loading Now

Bài tập python cơ bản: sắp xếp các phần tử trong list theo thứ tự tăng dần

Bài tập

Cho một list các số nguyên n phần tử lst được nhập vào từ bàn phím, bạn hãy viết chương trình sắp xếp các phần tử trong list theo thứ tự tăng dần và hiển thị list đó ra màn hình.

Ví dụ:

  • Nếu bạn nhập n = = 5, lst = [4, 2, 1, 6, 4] thì chương trình sẽ hiển thị ra [1, 2, 4, 4, 6]
  • Nếu bạn nhập n = 5, lst = [4, 1, 5, 10, 7] thì chương trình sẽ hiển thị ra [1, 4, 5, 7, 10].

Lý thuyết

Bài này sẽ giúp bạn biết về các hàm thường được sử dụng trong list.

1. Hàm len

Đây là hàm trả về số phần tử có trong list. Ví dụ:

lst = [2, 3, 1]
print(len(lst))

Kết quả khi chạy chương trình:

3

Bạn có thể tận dụng hàm len() để hỗ trợ duyệt qua các phần tử trong list:

lst = [2, 3, 1]
for i in range(len(lst)):
    print(lst[i])

2. Hàm max, min

Đây là hai hàm được dùng để trả về phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong list. Ví dụ:

lst = [2, 3, 1]
print(max(lst))
print(min(lst))

Kết quả khi chạy chương trình:

3
1

3. Hàm insert

Đây là hàm dùng để thêm một phần tử vào một ví trí trong list:

vowels = ['a', 'e', 'i', 'u']
# Chèn xâu 'o' vào vị trí thứ 4 trong list vowels
vowels.insert(3, 'o')
print(vowels)

Kết quả khi chạy chương trình:

['a', 'e', 'i', 'o', 'u']

4. Hàm remove

Hàm này dùng để xóa một phần tử khỏi list:

lst = ['A', 'B', 'C']
lst.remove('A')
print(lst)

Kết quả khi chạy chương trình:

['B', 'C']

5. Hàm pop

Hàm pop() được dùng để xóa một phần tử với chỉ số cho trước trong list:

lst = ['A', 'B', 'C']
# Xóa phần tử thứ 2 khỏi list
lst.pop(1)
print(lst)

Kết quả khi chạy chương trình:

['A', 'C']

6. Hàm sort

Hàm này được dùng để sắp xếp các phần tử trong list theo một thứ tự nhất định. Ví dụ:

lst = [4, 5, 3, 7, 6, 1]
# Sắp xếp các phần tử trong list theo thứ tự tăng dần
lst.sort()
print(lst)
# Sắp xếp các phần tử trong list theo thứ tự giảm dần
lst.sort(reverse=True)
print(lst)

Kết quả khi chạy chương trình:

[1, 3, 4, 5, 6, 7]
[7, 6, 5, 4, 3, 1]

7. Hàm reverse

Đây là hàm dùng để đảo ngược list:

lst = [4, 5, 3, 7, 6, 1]
lst.reverse()
print(lst)

Kết quả khi chạy chương trình:

[1, 6, 7, 3, 5, 4]

8. Hàm count

Đây là hàm dùng để đếm số lần xuất hiện của một thành phần trong list:

lst = [6, 2, 3, 8, 2]
print(lst.count(2))

Kết quả khi chạy chương trình:

2

9. Hàm clear

Đây là hàm dùng để xóa hết các phần tử bên trong list:

lst = [1, 2, 3]
lst.clear()
print(lst)

Kết quả khi chạy chương trình:

[]

Đọc tới đây bạn đã biết về các hàm hay được sử dụng trong list, hãy quay lại phần bài tập và làm thử.

Hướng dẫn

Code mẫu không sử dụng hàm có sẵn:

lst = []
n = int(input())

for i in range(n):
    lst.append(int(input()))

for i in range(len(lst)):
    for j in range(i):
        if lst[i] < lst[j]:
            tmp = lst[i]
            lst[i] = lst[j]
            lst[j] = tmp
print(lst)

Code mẫu sử dụng hàm có sẵn:

lst = []
n = int(input())

for i in range(n):
    lst.append(int(input()))
lst.sort()
print(lst)

Post Comment

Contact