
Các kiểu dữ liệu số trong Java
Bài tập
Cho biến a
kiểu số nguyên, biết giá trị của biến a
nằm trong khoảng [-1000, 1000]
, kiểu dữ liệu nào sau đây là phụ hợp nhất để khai báo biến a
.
Lý thuyết
Ở các bài trước bạn đã được học một số kiểu dữ liệu như boolean, char, short, int, long, double, ...
dưới đây là bảng mô tả miền giá trị và kích thước của các kiểu dữ liệu trên:
Kiểu dữ liệu | Kích thước | Miền giá trị |
---|---|---|
byte | 1byte | -127 tới 127 |
char | 2byte | 0 tới 65535 |
short | 2bytes | -32768 tới 32767 |
int | 4bytes | -2147483648 tới 2147483647 |
long | 8bytes | -(263) tới (263) – 1 |
float | 4bytes | |
double | 8bytes |
Ở trong bảng trên có một cột là cột kích thước, cột này thể hiện số byte
mà chương trình cần để lưu trữ biến của một kiểu dữ liệu. Ví dụ nếu bạn khai báo biến a
kiểu số nguyên thì chương trình sẽ cần sử dụng 4 bytes
trên ram để lưu trữ biến a
.
Bảng trên không có kiểu String
do kích thước của biến kiểu String
phụ thuộc vào số ký tự của nó.
Có thể thấy kiểu dữ liệu có miền giá trị càng lớn thì càng tốn bộ nhớ nên bạn cần chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các biến. Ví dụ bạn không nên dùng biến kiểu long
chỉ để lưu trữ số học sinh của một lớp học hay số nhân viên của một công ty, thay vào đó bạn nên dùng kiểu dữ liệu short
hoặc int
.
Quay lại bài này, bạn hãy tích vào đáp án hợp lý nhất để khai báo biến a
.
Post Comment